Hành lý tính cước Vietnam Airlines Hành lý tính cước Vietnam Airlines
Nếu hành khách có nhu cầu mang theo nhiều hành lý hơn tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hãy chọn dịch vụ Hành lý trả trước của Vietnam Airlines. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ Hành lý tính cước mua tại sân bay giúp hành khách có thể sắp xếp hành lý thuận tiện nhất.
Hành lý trả trước
Quý khách có thể mua trực tiếp qua đại lý, giá cước hành lý trả trước được Vietnam Airlines quy định như sau:
Đối với chặng bay có số hiệu chuyến bay VN do Vietnam Airlines khai thác, phí hành lý trả trước cho kiện chuẩn được quy định như sau:
Áp dụng cho hành lý mua trên website hoặc ứng dụng của Vietnam Airlines
(Đồng tiền: VND)
Đối với hành trình quốc tế do Vietnam Airlines khai thác, chúng tôi chỉ áp dụng hành lý trả trước mua thêm cho kiện 23kg (50lb) với tổng kích thước 3 chiều không quá 158cm/62in. Phí hành lý trả trước được quy định như sau:
Áp dụng cho hành lý mua trên website hoặc ứng dụng của Vietnam Airlines
(Đơn vị tính: USD)
Áp dụng cho hành lý mua tại đại lý hoặc phòng vé
Đối với vé mua trước ngày 17/01/2023, hành khách vui lòng liên hệ nơi mua vé;
Đối với vé mua vào/sau ngày 17/01/2023, phí hành lý trả trước áp dụng như sau:
(Đơn vị tính: USD)
Lưu ý
Phí hành lý trả trước không bao gồm VAT.
Áp dụng cho vé của Vietnam Airlines (738) và do Vietnam Airlines và Pacific Airlines khai thác (trừ chặng bay khai thác bằng máy bay ATR 72).
Thời gian mua hành lý trả trước: muộn nhất 6 tiếng trước giờ khởi hành chuyến bay.
Hành lý trả trước được bán theo kiện chuẩn có trọng lượng 23kg và 10kg cho hành trình nội địa Việt Nam, trọng lượng 23kg cho hành trình quốc tế. Tổng kích thước 3 chiều tối đa của kiện chuẩn là 158cm.
Hành lý trả trước có giá trị với chuyến bay và vé đã mua, được đổi ngày bay và đổi hành trình với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện ít nhất 6 tiếng trước giờ khởi hành của chặng bay mới.
Hành lý trả trước không được chuyển nhượng; không được hoàn; không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách. Ngoại trừ, hành lý trả trước được phép hoàn nếu bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng. Mức phí hoàn bằng 25% giá trị hành lý trả trước chưa sử dụng.
Nếu trọng lượng hoặc kích thước hành lý ký gửi thực tế của khách khi làm thủ tục tại sân bay vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn cước và hành lý trả trước, hành khách phải mua hành lý tính cước cho phần vượt quá này theo quy định hiện hành.
Mua hành lý tính cước tại sân bay như thế nào?
Hành khách có thể mua hành lý tính cước tại các quầy làm thủ tục của Vietnam Airlines.
Giá cước mua hành lý tính cước tại sân bay
a. Kiện mua thêm
Kiện mua thêm có hai loại 10kg/22lb và 23kg/50lb. Tổng kích thước ba chiều của hai loại kiện không vượt quá 158cm/62in.
Phí Hành Lý Tính Cước Kiện Chuẩn
A. Hành trình nội địa
Đối với chuyến bay có số hiệu VN* do Pacific Airlines khai thác, hành khách tham khảo phí hành lý tính cước theo kiện chuẩn tại đây.
Đối với chuyến bay có số hiệu VN do Vietnam Airlines khai thác, phí hành lý tính cước theo kiện chuẩn được quy định như sau:
Áp dụng cho vé xuất/đổi trước ngày 17/01/2023
(Đồng tiền: VND)
B. Hành trình quốc tế
Đối với hành trình quốc tế do Vietnam Airlines khai thác, chúng tôi chỉ áp dụng kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 23kg/50lb với tổng kích thước 3 chiều không quá 158cm/62in. Phí hành lý tính cước theo kiện chuẩn được quy định như sau:
Áp dụng cho vé xuất/đổi trước ngày 17/01/2023
(Đồng tiền: USD)
Lưu ý:
Khu vực bao gồm các quốc gia sau:
Khu vực A: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore;
Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao;
Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, các nước thuộc Châu Á và Châu Úc khác (trừ khu vực A, B, F và Úc);
Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, các nước thuộc Châu Âu và Châu Phi khác (trừ Nga);
Khu vực E: Nga;
Khu vực F: Việt Nam;
Khu vực G: các nước thuộc Châu Mỹ.
Áp dụng cho vé xuất/đổi vào/sau ngày 17/01/2023
(Đồng tiền: USD)
Lưu ý:
Khu vực bao gồm các quốc gia sau:
Khu vực A: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, và Ma Cao;
Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ấn Độ và các nước thuộc Châu Á và Châu Úc khác (trừ khu vực A và Úc);
Khu vực C: Pháp, Đức, Anh, Nga, Úc, các nước thuộc Châu Âu và Châu Phi khác;
Khu vực D: các nước thuộc Châu Mỹ.
Người viết: admin